
-
Tế bào – đơn vị sống nhỏ nhất. Mỗi loại tế bào có cấu trúc và chức năng riêng: tế bào thần kinh truyền tín hiệu, tế bào hồng cầu vận chuyển oxy, tế bào cơ tạo vận động…
-
Mô – tập hợp nhiều tế bào cùng loại. Gồm 4 loại chính:
-
Mô biểu mô: bao phủ bề mặt, lót khoang rỗng, bảo vệ và hấp thu.
-
Mô liên kết: nâng đỡ, liên kết các cấu trúc, gồm xương, sụn, máu.
-
Mô cơ: tạo ra chuyển động, gồm cơ xương, cơ tim, cơ trơn.
-
Mô thần kinh: tiếp nhận, xử lý và truyền thông tin.
-
-
Cơ quan – tập hợp nhiều loại mô kết hợp thực hiện một chức năng cụ thể, ví dụ: tim bơm máu, phổi trao đổi khí.
-
Hệ cơ quan – nhóm các cơ quan phối hợp để thực hiện một chức năng sống quan trọng.
-
Chức năng: Nâng đỡ cơ thể, bảo vệ nội tạng, tạo khung cho cơ bám.
-
Thành phần: 206 xương ở người trưởng thành, các khớp và sụn.
-
Chức năng: Vận động, giữ tư thế, tạo nhiệt lượng.
-
Thành phần: Khoảng 600 cơ, gồm cơ xương (tự ý), cơ trơn (không tự ý), cơ tim.
-
Chức năng: Vận chuyển máu, oxy, chất dinh dưỡng và hormone.
-
Thành phần: Tim, động mạch, tĩnh mạch, mao mạch, máu.
-
Chức năng: Cung cấp oxy, thải CO₂.
-
Thành phần: Mũi, hầu, thanh quản, khí quản, phế quản, phổi.
-
Chức năng: Tiếp nhận, tiêu hóa thức ăn, hấp thu dinh dưỡng, loại bỏ chất thải.
-
Thành phần: Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, gan, tụy, mật.
-
Chức năng: Điều khiển, phối hợp mọi hoạt động, tiếp nhận và xử lý thông tin.
-
Thành phần: Não, tủy sống, dây thần kinh ngoại biên.
-
Chức năng: Sản xuất hormone điều hòa tăng trưởng, trao đổi chất, sinh sản.
-
Thành phần: Tuyến yên, tuyến giáp, tuyến thượng thận, tụy nội tiết…
-
Chức năng: Lọc máu, loại bỏ chất thải lỏng, điều chỉnh cân bằng nước – muối.
-
Thành phần: Thận, niệu quản, bàng quang, niệu đạo.
-
Chức năng: Tạo tế bào sinh dục, duy trì nòi giống.
-
Thành phần:
-
Nam: tinh hoàn, ống dẫn tinh, tuyến tiền liệt, dương vật.
-
Nữ: buồng trứng, ống dẫn trứng, tử cung, âm đạo.
-
-
Chức năng: Bảo vệ cơ thể chống lại vi khuẩn, virus, ký sinh trùng.
-
Thành phần: Hạch bạch huyết, lá lách, tuyến ức, tủy xương, mạch bạch huyết.
-
Trong y học: Là nền tảng cho chẩn đoán, điều trị, phẫu thuật.
-
Trong đời sống: Giúp mỗi người biết cách chăm sóc, phòng ngừa bệnh.
-
Trong giáo dục: Cung cấp kiến thức nền cho học sinh, sinh viên ngành y, thể thao, sinh học.
